Về chúng tôi?


Chúng tôi là những du học sinh đã du học tại Nhật Bản. Và trở về nước với mong muốn giúp đỡ các bạn học sinh, sinh viên có nguyện vọng đi du học Nhật Bản với chi phí thấp nhất. Chúng tôi cam kết chi phí minh bạch. Chi phí tại Việt Nam chỉ 15 triệu, chúng tôi chỉ thu phí này khi học viên đã nhận được visa.

Thứ Hai, 3 tháng 10, 2016

Cách trả lời phỏng vấn cục xuất nhập cảnh

   Trả lời phỏng vấn cục xuất nhập cảnh Nhật Bản khi các bạn làm hồ sơ du học là một bước cực kỳ quan trọng trong việc đỗ hay trượt kết quả tư cách lưu trú (COE). Việc cục gọi kiểm tra hồ sơ, năng lực tiếng Nhật của các bạn là một việc xác suất và không có lịch hẹn trước. Vì thế, các bạn phải luôn luôn trong tư thế sẵn sàng.


      1-Chuẩn bị điện thoại:
- Chuẩn bị một chiếc điện thoại thật tốt để đảm bảo: Loa nghe to, míc nói tốt, không bị sập nguồn khi nhận cuộc gọi, thời gian đàm thoại liên tục từ 10-20 phút mà máy không bị hết pin, điện thoại luôn ở trạng thái đầy pin,...
- Khi sạc điện thoại thì các bạn cần phải ở vị trí gần máy và để máy ở chế độ chuông to đảm bảo làm sao cho các bạn có thể biết khi có cuộc gọi đến. Không di chuyển đến vùng sóng điện thoại yếu.
      2- Thái độ chung khi trả lời phỏng vấn qua điện thoại:
- Luôn vui vẻ, ngôn từ lễ phép, dùng thể lịch sự để trả lời, khi không nghe rõ thì hãy nói làm ơn nhắc lại câu hỏi,…
- Tuyệt đối không cáu gắt, tỏ thái độ khó chịu, thiếu hợp tác với người phỏng vấn, không dùng thể ngắn khi trả lời phỏng vấn,…
     3- Sẵn sàng:
- Khi nhận cuộc gọi từ đầu số 0081; +81; Không hiển thị số điện thoại. Các bạn cần phải nhanh chóng di chuyển ra chỗ vắng người và thật yên tĩnh. Trong lúc di chuyển các bạn nói với phía đầu dây bên kia để phía bên Nhật giữ máy để không ảnh hưởng tới việc phỏng vấn của các bạn:
“Em xin lỗi anh/chị. Hiện tại em đang ở (trong lớp học, trong hội trường, ngoài đường, đi chợ,…) rất ồn ào. Vì thế, sẽ rất khó nghe ạ. Anh/chị làm ơn giữ máy để em di chuyển ra chỗ yên tĩnh. Em xin cám ơn.”
- Thời gian cục gọi kiểm tra trong giờ hành chính của Nhật từ: 9h -18h ngày làm việc từ thứ 2- thứ 6 (trừ ngày nghỉ thứ 7, Chủ Nhật và lịch đỏ của Nhật)
     4- Yêu cầu khi trả lời phỏng vấn:
- Phải thật bình tĩnh.
- Lắng nghe kỹ câu hỏi và trả lời tự tin, dứt khoát.
- Không luống cuống và trả lời qua loa để cho qua câu hỏi (Chỉ cần người ta kiểm tra 3 câu mà các bạn chỉ trả lời được 1 câu, họ sẽ cúp máy và đồng nghĩa với việc bạn trượt về năng lực tiếng Nhật). Vì thế phải liên tục học tiếng Nhật, chịu khó luyện nghe thật nhiều (Hãy dành thời gian tối thiểu 9 tiếng/ ngày để học nhé)
- Tuyệt đối không được có tiếng ồn ào bên cạnh khi trả lời phỏng vấn.
- Trả lời chính xác và khớp với những thông tin đã khai trong hồ sơ du học nộp sang cục xuất nhập cảnh Nhật Bản. Hãy nhắc bố mẹ của các bạn (người bảo lãnh tài chính) cần phải trả lời chính xác những thông tin đã khai trong hồ sơ du học.
- Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ (khoảng 1 tháng).
      5- Một số lỗi khi trả lời phỏng vấn, những lưu ý riêng các bạn và gia đình lưu ý tránh:
     5.1 Một số lỗi khi trả lời phỏng vấn:
- Trả lời nội dung hồ sơ không khớp với những gì đã khai.
- Tên giám đốc công ty bạn đã từng làm việc là gì? Tên phó giám đốc, địa chỉ công ty, thời gian làm việc tại công ty,...
- Trang trại nhà bạn nuôi mấy con lợn, được bao nhiêu Kg thì bán? …
- Lý do du học viết tay hay đánh máy.
- Tên giáo viên chủ nhiệm lớp 12 của bạn là gì?
5.2 Một số lưu ý riêng với câu hỏi và trả lời bằng tiếng Nhật
(Các bạn nên lưu ý chuẩn bị thêm bằng tiếng Nhật nhé)
- Ở nhà ai là người nấu cơm?
- Buổi sáng nay thời tiết thế nào?
- Bạn thích con vật nào nhất?
- Ai là người lau dọn nhà?
- Bạn thích ăn rau gì?
- Sân bay Haneda ở đâu? Ở Osaka có sân bay nào?
Các bạn nên lưu ý tìm hiểu những thông tin đơn giản về Nhật Bản và thông tin cá nhân như sở thích, công việc hằng ngày,....
Do vậy, các bạn không nên nhờ bạn bè trả lời phỏng vấn hộ. Đừng giao số phận của mình cho người khác bạn nhé!
7-Các bạn tham khảo những mẫu câu tiếng Nhật thường hỏi dưới đây:
  1. 名前(なまえ)は。
  2. 何歳(なんさい)ですか。
  3. 誕生日(たんじょうび)はいつですか。
  4. 家族(かぞく)何人(なんにん)ですか。
  5. 兄弟(きょうだい)何人(なんにん)ですか。
  6. (とお)さん((かあ)さん。。。)(なに)をしていますか。
  7. 今何時(いまいつ)ですか。
  8. どうして日本(にほん)()きたいですか。
  9. どのぐらい日本語(にほんご)勉強(べんきょう)しましたか。
  10. 日本語学校(にほんごがっこう)卒業(そつぎょう)したら、(なに)をしますか。
  11. 趣味(しゅみ)(なに)ですか。
  12. 今日(きょう)何月何日(なんがつなんにち)ですか。
  13. 今日(きょう)何曜日(なんようび)ですか。
  14. ()きてから、(なに)をしていますか。
  15. 今日(きょう)(あさ)ごはん((ひる)ごはん)(なに)()べましたか。
  16. 今日(きょう)何時(いつ)()きましたか。
  17. 毎日(まいにち)授業(じゅぎょう)何時(いつ)から何時(いつ)までですか。
  18. 昨日(きのう)何時(いつ)()ましたか。
  19. 何時(いつ)学校(がっこう)()きましたか。
  20. 毎晩(まいばん)何時(いつ)から何時(いつ)まで勉強(べんきょう)しますか。
  21. 日本語(にほんご)(むずか)しいですか。
  22. (いま)、なんのセンタ(せんた)ーで日本語(にほんご)勉強(べんきょう)していますか。
  23. (なん)(ほん)勉強(べんきょう)していますか。
  24. 第何課(だいなんか)まで勉強(べんきょう)しましたか。
  25. 日本(にほん)での学校(がっこう)はどこですか。
  26. 今日(きょう)天気(てんき)はどうですか。

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Comments System

Disqus Shortname

 

Subscribe to our Newsletter

Contact our Support

Email us: Support@templateism.com

Our Team Memebers